I - HỒ SƠ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
1 - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định (được cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ);
2 - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo
quy định trừ các đối tượng sau:
- Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Người chuyển đổi giấy phép lái xe hạng A4, giấy phép lái xe ô tô
còn thời hạn sử dụng trên 03 tháng bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật
liệu PET;
- Trường hợp tách giấy phép lái xe có thời hạn và không có thời
hạn.
3
- Bản sao kèm bản chính để đổi chiếu bao gồm: giấy phép lái xe, giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số chứng minh nhân dân (đối với
người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
II - HỒ SƠ
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ DO BỘ QUỐC PHÒNG CẤP
1 - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định (được cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ);
2 - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu bao gồm: Quyết định ra quân
trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở
lên ký; chứng minh nhân dân còn thời hạn.
3 - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo
quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
4
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
III - HỒ SƠ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ DO NGÀNH CÔNG AN CẤP TRƯỚC NGÀY 01/8/1995
1 - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định (được cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ);
2 - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bao gồm: giấy phép lái
xe, giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng;
3
- Hồ sơ gốc (nếu có).
IV - HỒ SƠ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH CÔNG AN CẤP SAU NGÀY 01/8/1995
1 - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định (được cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ);
2 - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
bao gồm: Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền, giấy
chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng;
3 - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo
quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
4
- Bản chính giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng.
V - HỒ SƠ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI
1 - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định (được cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ);
2 - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo
chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự
quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy
phép lái xe;
3 - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu, bao gồm: hộ
chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và
trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy
chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản
sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định
cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
VI - HỒ SƠ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP CHO
KHÁCH DU LỊCH NƯỚC NGOÀI LÁI XE VÀO VIỆT NAM
1 - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định (được cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ);
2 - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo
chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự
quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy
phép lái xe;
3 - Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an
hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời
hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
4
- 01 ảnh mầu cỡ 3 cm x 3 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
THÔNG BÁO CÓ LIÊN QUAN:
B. CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
C. HỒ SƠ SÁT HẠCH CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
D. LẬP LẠI HỒ SƠ GỐC
E. LƯU Ý: KHÔNG ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU
F. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE BẰNG VẬT LIỆU PET
G. KẾ HOẠCH THAY ĐỔI GPLX CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI BÌNH