Thủ tục 1: Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy giống
cây trồng
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình. Công chức kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh, tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký
(nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận đăng ký; nếu không đầy
đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản).
Bước
3: Thẩm định và tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng
Trong thời gian không
quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xử lý, thẩm định hồ sơ, nếu đạt yêu cầu
thì dự thảo văn bản tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng trình Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt.
Bước 4: Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công.
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp; Fax; Email; mạng điện
tử; hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công của bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận
hợp quy của tổ chức chứng nhận, thành phần hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp quy
(theo Mẫu 01)
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
- Đối với giống nhập
khẩu: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một lô giống đại diện cho một
giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Đối với giống sản xuất
trong nước: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một giống theo từng cấp
giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
của tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng, thành phần hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp quy
(theo Mẫu 01)
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
- Bản sao biên bản kiểm
định đồng ruộng của một lô ruộng giống đại diện cho một giống theo từng cấp
giống;
- Bản sao 01 (một) phiếu
kết quả thử nghiệm mẫu từ bản gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo
từng cấp giống trong vòng 06 (sáu) tháng tính từ ngày phát hành phiếu kết quả
thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định đến thời điểm nộp hồ sơ công bố
hợp quy;
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy chưa được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố gồm:
Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng
(theo Mẫu 02);
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy đã được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố hợp quy
có bản sao từ giấy chứng nhận phù hợp ISO 9001;
- Báo cáo đánh giá hợp
quy của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6
tháng tính từ ngày phát hành (theo Mẫu 03)
b) Số lượng:01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện Thủ tục hành chính: Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Cơ quan phối hợp:
Không
7. Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: Bản công bố hợp quy
8.
Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (theo
mẫu 01);
-
Bản chính biên bản kiểm định đồng ruộng (theo mẫu 02);
10.
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:Bản công bố hợp quy, Bản chính
biên bản kiểm định đồng ruộng, Phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu phải hợp lệ theo
quy định của Nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:
-
Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/Pl-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004 của Quốc hội.
- Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy giống cây trồng.
- Thông tư số
55/2015/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.