Thủ tục 3: Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
1. Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo
Khi
nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý
như sau:
a) Nếu
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố
cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có
yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm
tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu
tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải
chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo
Cơ
quan thẩm quyền ban hành
quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc
thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của
người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác
minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ
xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên,
trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh
(sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác
minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu
liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh.
Bước
3:Kết luận nội dung tố cáo
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành kết luận nội dung
tố cáo.
Bước
4: Xử lý tố cáo
của người giải quyết tố cáo
Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chủ tịch
UBND cấp huyện phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý
theo quy định.
Bước
5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người
tố cáo.
-
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tô cáo có trách nhiệm thực hiện
việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo.
-
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bằng một trong các hình thức sau đây:
+
Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
+
Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải
quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
+
Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Việc
công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
bảo đảm không tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật
nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố
cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp
-
Các văn bản, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết,
người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng
không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh
tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
7.
Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham khảo): Đơn tố
cáo.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khoản 2, Điều 20, Luật Tố cáo Người có thẩm quyền không
thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
1. Tố
cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông
tin, tình tiết mới;
2. Tố
cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ
sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
3. Tố
cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để
kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật tố cáo 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.