1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công huyện, thành phố
Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả cho tổ chức.
- Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ: Trong vòng 15 ngày
kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã nơi đi, Ủy ban nhân dân huyện
tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự
án.
Bước 4. Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a)
Thành phần:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Phụ
lục I kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn
định (Phụ lục II kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định
dân cư (Phụ lục III kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Tờ
trình của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Số
lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Cơ quan
phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Mẫu
01);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn
định (Mẫu 02);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định
dân cư (Mẫu 03);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố
trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự
do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 (thay
thế Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí, ổn định dân cư
thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.