Thủ
tục 1: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) nộp hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện và nộp phí thẩm định hồ sơ và phí thẩm định
điều kiện cơ sở theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Trung tâm Y tế huyện, thành phố:
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời
gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn cho cơ sở bổ sung.
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản
cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ. Sau 60 ngày kể từ ngày cơ sở nhận được thông
báo hồ sơ không hợp lệ, nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ;
- Sau khi có
kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc cơ quan ra quyết
định thành lập đoàn và tiến hành thẩm định điều kiện cơ sở, trường hợp cơ sở
chưa đủ điều kiện và phải chờ hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định lại sau
khi cơ sở có văn bản xác nhận đã khắc phục đầy đủ các yêu cầu.
- Cơ quan tiến hành cấp giấy chứng nhận khi kết quả
thẩm định điều kiện cơ sở đạt yêu cầu.
Bước
4: Cơ sở nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định và nhận kết quả theo phiếu tiếp nhận hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả .
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
-
Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) (theo mẫu kèm theo);
-
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở);
-
Bản mô tả về
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện ATTP (có xác nhận của
cơ sở), bao gồm (Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở; Sơ đồ quy trình chế biến, bảo
quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống và bản kê về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ của cơ sở);
-
Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến kinh
doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở);
-
Danh sách kết quả khám sức
khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp chế biến kinh doanh dịch vụ ăn uống;
-
Danh sách kết quả cấy
phân tìm vi khuẩn tả, lỵ, trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp tiếp
chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy
đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Y tế huyện, thành phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí và phí:
Nội dung
|
Mức thu
(đồng)
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
|
150.000
|
Phí thẩm xét hồ sơ
|
500.000
|
Phí thẩm định điều kiện cơ sở:
|
500.000
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có nhà xưởng, cơ
sở vật chât, trang thiết bị, dụng cụ phù hợp theo quy định;
-
Chủ cơ sở và người trực
tiếp tham gia kinh doanh dịch vụ ăn uống có kết quả khám sức khỏe đạt yêu cầu
theo quy định;
-
Có giấy đăng ký kinh doanh
có ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống.
-
Chủ cơ sở và người trực
tiếp tham gia kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
-
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
-
Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn
thực đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
-
Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản
lý an toàn vệ sinh thực phẩm.