Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu
tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi
công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục
hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước
2: Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại
Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
·
Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả
·
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ quyết toán dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu
tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi
công xây dựng, lắp đặt thiết bị, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính);
+ Biểu mẫu Báo cáo quyết toán
theo quy định (bản chính);
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có
liên quan (theo Mẫu số 02/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước), bản
chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng
gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên
bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo
quy định của pháp luật về hợp đồng;
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự
án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc
lập thực hiện kiểm toán;
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước
trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật
trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra;
báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư;
+ Trong quá trình thẩm tra, khi
cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán;
+ Trường hợp nhà thầu không thực
hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu
thực hiện quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết
toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ
03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu;
chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ
sơ quyết toán (không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất,
thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán
dự án của cấp có thẩm quyền.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
Thời
gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra
nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định như sau:
- Đối với dự án quan trọng
quốc gia: Không quá 02
tháng.
- Đối với dự án nhóm A:
Không quá 01
tháng.
- Đối với dự án nhóm B:
Không quá 20 ngày.
- Đối với dự án nhóm C:
Không quá 15 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
-
Quyết định hành chính;
-
Phiếu giao nhận hồ sơ.
8.
Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
-
Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
TMĐT (Tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Định mức (%)
|
0,95
|
0,65
|
0,475
|
0,375
|
0,225
|
0,15
|
0,08
|
Cách tính: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/QTDA và Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (đính kèm).
10.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân
sách nhà nước;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính
phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC
ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các nguồn thu từ
hoạt động quản lý dự án của các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án sủ dụng vốn ngân
sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.