Thủ tục ghi
vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ
tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thu lệ phí, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú kết
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần:
a.1. Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai ghi chú kết hôn;
- Bản sao Giấy chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp;
- Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy
việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc
đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
- Văn bản uỷ quyền (trường hợp uỷ quyền cho người khác làm thay) phải được
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.
a.2. Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy
tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá
trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy
tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục ghi chú kết hôn.
8. Lệ phí: 50.000 đồng/ trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai ghi chú kết hôn.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc
kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ
tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không
vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam;
- Nếu
vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không
đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết
hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi
của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch;
- Giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử
dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hôn nhân và gia đình ngày 19/6/2014;
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Uỷ ban nhân dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái
Bình về việc ban hành mức thu phí và lệ phí.