Thủ tục đăng
ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ
tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thu lệ phí, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký lại khai sinh có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần:
a.1. Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh trong đó có cam đoan của
người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản
chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài
liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người
đó:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ
đăng ký khai sinh);
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp
trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam;
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để
xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ
quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày,
tháng, năm sinh của cá nhân;
đ) Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các
giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường
hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp
bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký lại khai sinh thì việc đăng ký lại khai sinh
không có giá trị pháp lý.
- Văn bản uỷ quyền (trường hợp uỷ quyền cho người khác làm thay) phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.
a.2. Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu cần xác minh thì được kéo dài không quá 13
ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại
khai sinh.
+ Trường hợp việc khai sinh trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai
sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện;
+ Trường hợp khai sinh trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh
đã đăng ký khai sinh trước đây.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: 58.000 đồng/ trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước
ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao
giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai sinh;
- Giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử
dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Uỷ ban nhân dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái
Bình về việc ban hành mức thu phí và lệ phí.