THỦ TỤC 14: Đăng ký biến động
Trường hợp 1: Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy
hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân
hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành chính công cấp huyện chuyển
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của huyện, thành phố để xem xét,
tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xem
xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả
lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính công cấp huyện yêu cầu công
dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ điều kiện tổ chức thẩm định
(01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều kiện trong thời hạn
không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, quét Giấy chứng
nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Trung tâm hành chính công cấp huyện để trả.
Bước 6: Công dân nộp phí, lệ phí theo quy định, nhận
kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công cấp huyện sau khi đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
3
|
Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại
diện hộ gia đình thay đổi họ, tên
|
|
01
|
4
|
Sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện
là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác
trong hộ
|
|
01
|
5
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội
và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường
hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận
|
|
01
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thành
phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất;
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………;
2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trường hợp 2: Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do thay đổi về
nghĩa vụ tài chính
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành
chính công cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của
huyện, thành phố để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai xem xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính
công cấp huyện yêu cầu công dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ
điều kiện tổ chức thẩm định (01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều
kiện trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai có trách nhiệm xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp,
quét Giấy chứng nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Trung tâm hành chính công cấp huyện
để trả.
Bước 6: Công dân nộp phí,
lệ phí theo quy định, nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công
cấp huyện sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
3
|
Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính,
trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi
quy định của pháp luật
|
|
01
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thành
phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất;
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí;
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trường hợp 3: Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do thay đổi thông
tin về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã cấp Giấy chứng nhận
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành
chính công cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của
huyện, thành phố để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai xem xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính
công cấp huyện yêu cầu công dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ
điều kiện tổ chức thẩm định (01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều
kiện trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra thực địa, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính sang cơ quan thuế (nếu có), xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp, quét Giấy chứng nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Trung tâm hành chính
công cấp huyện để trả.
Bước 6: Trong thời hạn
không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ Phiếu chuyển thông
tin xác định nghĩa vụ tài chính kèm theo hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai chuyển đến; Chi cục thuế huyện, thành phố có trách nhiệm xác định và ra
thông báo nghĩa vụ tài chính chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để
thông báo cho công dân thực hiện.
Bước 7: Công dân nộp phí,
lệ phí theo quy định, nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công
cấp huyện sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
3
|
Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại
cac Điều 31, 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối
với trường hợp thay đổi thông tin về tài sắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng
nhận
|
|
01
|
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thành
phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất;
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí;
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
a) Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có
một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường
hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường
hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý
kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện
tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và
nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính
phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ về giao hoặc
tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có
thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập
sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11
năm 2003 của Quốc hội khoá XI về nhà đất do
Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các
chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa
trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị
quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà
đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải
tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho
hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng
thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường
hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp
đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;
- Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân
dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở
hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi
tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho,
đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có
liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do
mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà
không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có
chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù
hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy
phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng
trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cá nhân trong nước không có
một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7
năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn
theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng
điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép
thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho
tồn tại nhà ở đó.
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở
hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán
hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua
hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển
quyền.
2. Giấy tờ về quyền sở
hữu công trình xây dựng
- Giấy phép xây dựng công trình đối với
trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác
nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công
trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
- Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do
cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý,
bố trí sử dụng;
- Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa
kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
- Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có
hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các
Điểm a, b, c và d Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có
một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân
dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa
kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về
việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên
quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền
sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện
trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không
phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã
hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng
trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy
hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng.
- Trường hợp cá nhân trong nước không có
một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng
từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp
ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường
hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì
phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn
tại công trình đó.
Trường hợp 4: Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành
chính công cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của
huyện, thành phố để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai xem xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính
công cấp huyện yêu cầu công dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ
điều kiện tổ chức thẩm định (01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều
kiện trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai có trách nhiệm xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp,
quét Giấy chứng nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Bộ phận một cửa để trả.
Bước 6: Công dân nộp phí,
lệ phí theo quy định, nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công cấp
huyện sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
3
|
Văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
theo quy định
|
01
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thành
phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất;
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trường hợp 5: Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy
hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân
hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành chính công cấp huyện chuyển
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của huyện, thành phố để xem xét,
tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xem
xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả
lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính công cấp huyện yêu cầu công
dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ điều kiện tổ chức thẩm định
(01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều kiện trong thời hạn
không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, quét Giấy chứng
nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Trung tâm hành chính công cấp huyện để trả.
Bước 6: Công dân nộp phí, lệ phí theo quy định, nhận
kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công cấp huyện sau khi đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
3
|
Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành
(trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm
quyết định công nhận của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy
định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội
dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài
sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân
dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội
dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi
hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp
nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình
hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu
chung tài sản gắn liền với
đất;
|
01
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
huyện, thành phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT/BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trường hợp 6: Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do thay đổi về hạn
chế quyền
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành
chính công cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của
huyện, thành phố để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai xem xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính
công cấp huyện yêu cầu công dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ
điều kiện tổ chức thẩm định (01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều
kiện trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai có trách nhiệm xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp,
quét Giấy chứng nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Trung tâm hành chính công cấp huyện
để trả.
Bước 6: Công dân nộp phí,
lệ phí theo quy định, nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công
cấp huyện sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
3
|
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định
giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo
văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn
chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
|
|
01
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
huyện, thành phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trường hợp 7: Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy
hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân
hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành chính công cấp huyện chuyển
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai của huyện, thành phố để xem xét,
tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xem
xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả
lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính công cấp huyện yêu cầu công
dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ điều kiện tổ chức thẩm định
(01 ngày làm việc)
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều kiện trong thời hạn
không quá bốn (04) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, quét Giấy chứng
nhận, lưu hồ sơ và chuyển về Trung tâm hành chính công cấp huyện để trả.
Bước 6: Công dân nộp phí, lệ phí theo quy định, nhận
kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công cấp huyện sau khi đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất
|
01
|
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
huyện, thành phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí địa chính:
- Tại phường: 15.000
đồng/giấy (Mười lăm nghìn đồng).
- Tại thị trấn:
6.000 đồng/ giấy (Sáu nghìn đồng)
- Tại xã: không thu
phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân
dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí;
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Mẫu số 09/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy
đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
…………………………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
- …………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-……………………………………;
……………………………..………;
…..…………………………………;
……………………………………..;
……………………………………..;
……………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất
đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm
có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|