Thủ tục
1: Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay
ưu đãi.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi có quyết định chủ trương đầu
tư, Chủ dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi theo quy định như sau:
+ Chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ
nước ngoài lập văn kiện chương trình, dự án báo cáo cơ quan chủ quản để thẩm định.
+ Cơ quan chủ quản lấy ý kiến của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho chương trình, dự án
(vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng), ý kiến Bộ Tài chính về cơ chế tài chính
trong nước áp dụng đối với chương trình, dự án và các cơ quan khác về những nội
dung có liên quan.
+ Trên cơ sở ý kiến của các cơ
quan, cơ quan chủ quản giao chủ dự án hoàn chỉnh văn kiện chương trình, dự án,
lập hồ sơ thẩm định chương trình, dự án để trình thẩm định.
- Bước 2: Đại
diện chủ dự án nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết
quả và chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn chủ dự án hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo Ủy ban nhân dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, tổ chức thẩm định thông qua hình thức tổ chức Hội
đồng thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan tùy thuộc
vào quy mô, tính chất, nội dung của chương trình, dự án.
-
Bước 4: Sau khi nhận được ý kiến
góp ý thẩm định văn kiện chương trình, dự án bằng văn bản, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, lập báo cáo thẩm định, trong đó
nêu rõ ý kiến đồng thuận và ý kiến khác nhau giữa các bên. Trên cơ sở kết luận
của Báo cáo thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập tờ trình kèm theo báo cáo thẩm
định và dự thảo quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án trình Ủy ban
nhân dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất xem xét, quyết định.
- Bước 5: Chủ dự án nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung
tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Trung tâm hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP).
- Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án.
- Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Văn kiện chương trình, dự án (Văn kiện chương trình, dự án được lập
theo mẫu bao gồm: Mẫu văn kiện dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng; mẫu văn
kiện dự án đầu tư có cấu phần xây dựng; mẫu văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật; mẫu
văn kiện chương trình; mẫu văn kiện chương trình, dự án ô và mẫu văn kiện phi dự
án).
- Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại toàn bộ hoặc một
phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng
lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập
văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ trong đó có ít nhất
01 bộ gốc.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án đầu tư nhóm A:
không quá 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư nhóm B:
không quá 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư nhóm C, dự
án hỗ trợ kỹ thuật và các chương trình, dự án khác: không quá 14 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt văn kiện
chương trình, dự án.
8. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn kiện dự án đầu tư không có
cấu phần xây dựng; mẫu văn kiện dự án đầu tư có cấu phần xây dựng; mẫu văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật; mẫu văn kiện chương trình; mẫu văn kiện chương trình, dự
án ô và mẫu văn kiện phi dự án (Được ban hành kèm theo Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Được quy định tại Điều 25 Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính
phủ, cụ thể là Chủ tịch Ủy ban nhân dân bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất
phê duyệt văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp không thuộc phạm
vi sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc
hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Chương trình kèm theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh
vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã được quyết định chủ trương đầu tư.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
- Thông
tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ lục 1a
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA,
VỐN VAY ƯU
ĐÃI KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành
kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ)
Nội dung văn kiện dự án
đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) không có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật đầu tư công và bổ
sung các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao gồm các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN:
1. Tên dự
án.
2.
Nhà tài trơ, đồng tài trợ nước ngoài.
3.
Tên và địa chỉ liên lạc của cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN
THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển
ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong
khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ
TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên
của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Phân tích, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kết
quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý; xác định phân kỳ đầu
tư; lựa chọn hình thức đầu tư.
2. Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa
chọn địa điểm đầu tư.
3. Phân tích, lựa chọn phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị.
4. Phương án tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng dự án.
5. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp bảo vệ môi trường.
6. Phương án tổng thể đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
7. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; các mốc thời
gian chính thực hiện đầu tư.
8. Vốn đầu tư:
a) Xác định tổng mức đầu tư;
b) Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy
đổi ra đô la Mỹ); vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
c) Phương án huy động vốn, trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách
trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn
đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ
hưởng dự án (nếu có).
9. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài
trợ nước ngoài: giải trình về những nội dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị
định này (trường hợp vốn ODA và vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
10. Cơ chế tài chính trong nước đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ
cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước;
phương thức vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách
Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện được vay lại của chủ dự án theo quy định
của Luật quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh thu, chi
phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước ngoài; phương
án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
11. Xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong
giai đoạn khai thác dự án.
12. Tổ chức quản lý dự án, bao gồm xác định chủ dự án, phân tích lựa chọn
hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án, mối quan hệ và trách nhiệm của các
chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai
thác dự án.
13. Phân tích hiệu quả đầu tư, bao gồm hiệu quả và tác động kinh tế - xã
hội, an ninh, quốc phòng, khả năng thu hồi vốn đầu tư (nếu có).
14. Các hoạt động thực hiện trước (nếu có): Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch
triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng
thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch
giám sát và đánh giá dự án./.
Phụ lục 1b
MẪU VĂN KIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ)
Nội dung văn kiện dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) có cấu phần
xây dựng sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 54 của Luật
xây dựng; bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA và vốn vay ưu đãi,
bao gồm các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ
ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài
trợ nước ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc
của cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển
ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm
hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án
(nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên
của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. VỐN ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN
1. Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm:
vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ), vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Điều kiện ràng buộc về
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những
nội dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn
vay ưu đãi có ràng buộc).
4. Cơ chế tài chính trong
nước đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho
vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách
nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự
án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều
kiện được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật quản lý nợ công đối với
chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh thu, chi phí, tính khả thi của
dự án theo các điều kiện của khoản vay nước ngoài; phương án trả nợ, phương án
tài sản đảm bảo tiền vay.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết
thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và
đánh giá dự án.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC
HIỆN TRƯỚC (nếu có)
Trên cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu
tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19
Nghị định này./.
Phụ lục 1c
MẪU VĂN KIỆN
DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc
của cơ quan chủ quản và chủ dự án.
4. Thời gian dự kiến thực
hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự
án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển
ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án
(nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4.
Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Nêu
rõ tính phù hợp của dự
án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều
kiện cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng
đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu
rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các
hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận
dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu
rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1.Kế hoạch triển khai các
hành động thực hiện trước (nếu có).
2.
Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3.Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu
rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện,
thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự
án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu
chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành
chính sự nghiệp, bao gồm:
1.
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2.
Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng
(ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm
bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải
trình về những nội dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp
vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI
DỰ ÁN
1.
Cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại
cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả
nợ vốn vay;
2.
Phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho
vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3.
Việc thỏa mãn các điều kiện được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh thu, chi phí, tính khả thi
của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước ngoài; phương án trả nợ, phương
án tài sản đảm bảo tiền vay.
XII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TRƯỚC
Trên
cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày
cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
Phục lục 1d
MẪU VĂN KIỆN CHƯƠNG
TRÌNH SỬ DỤNG VỐN ODA,
VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1.
Tên chương trình:
2.
Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài:
3.
Cơ quan chủ quản:
a)
Địa chỉ liên lạc: ……………
b)
Số điện thoại/Fax: ………..
4.
Đơn vị đề xuất chương trình:
a)
Địa chỉ liên lạc: ……………
b)
Số điện thoại/Fax: ………..
5.
Chủ dự án:
a)
Địa chỉ liên lạc: ……………
b)
Số điện thoại/Fax: ………..
6.
Thời gian dự kiến thực hiện chương trình:
7.
Địa điểm thực hiện chương trình:
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của chương trình vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển
ngành, vùng và địa phương.
2.
Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình.
3.
Sự cần thiết của chương trình, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết
trong khuôn khổ chương trình.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Nêu
rõ tính phù hợp của chương trình với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của
nhà tài trợ, nhà đồng tài trợ nước ngoài dự kiến; điều kiện cung cấp vốn ODA, vốn
vay ưu đãi (bao gồm khung chính sách, nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam:
1.
Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định
hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài.
2.
Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài về công nghệ,
kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc ngành, lĩnh vực được tài trợ.
3.
Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả
năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nêu
rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương
trình, các hợp phần của các dự án thành phần (nếu có).
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu
rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1.
Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2.
Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình cho năm đầu tiên.
3.Kế hoạch giám sát và đánh
giá chương trình.
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
Nêu
rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia
chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý chương trình; năng lực tổ chức, quản
lý thực hiện chương trình của chủ dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
Nêu
chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành
chính sự nghiệp, bao gồm:
1.
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2.
Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng
(ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm
bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải
trình về những nội dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI
CHƯƠNG TRÌNH
1.
Cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại
cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
2.
Phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho
vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3.
Việc thỏa mãn các điều kiện được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật quản lý nợ
công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh thu, chi phí,
tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước ngoài; phương án
trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
XIII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TRƯỚC
Trên
cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày
cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./
Phụ lục 1e
MẪU VĂN KIỆN CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN Ô SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN Ô
1.
Tên chương trình, dự án ô:
2.
Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài:
3.
Cơ quan chủ quản đề xuất chương trình, dự án ô:
a)
Địa chỉ liên lạc: ……………
b)
Số điện thoại/Fax: ………..
4.
Tên các cơ quan chủ quản tham gia chương trình, dự án ô:
a)
Địa chỉ liên lạc: ……………
b)
Số điện thoại/Fax: ………..
5.
Chủ chương trình, dự án ô:
a)
Địa chỉ liên lạc: ……………
b)
Số điện thoại/Fax: ………..
6.
Thời gian dự kiến thực hiện chương trình, dự án ô:
7.
Địa điểm thực hiện chương trình, dự án ô:
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN Ô
1.
Sự phù hợp và các đóng góp của chương trình, dự án ô vào chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa
phương.
2.
Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề
có liên quan của chương trình, dự án ô.
3.
Sự cần thiết của chương trình, dự án ô, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải
quyết trong khuôn khổ chương trình, dự án.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Nêu
rõ tính phù hợp của
chương trình, dự án ô với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ
nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam:
1.
Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án ô với chính sách và định hướng ưu
tiên của nhà tài trợ nước ngoài.
2.
Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài về công nghệ,
kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3.
Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả
năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô
Nêu
rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương
trình, dự án ô và của các dự án thành phần.
1.
Mục tiêu tổng thể của chương trình, dự án ô.
2.
Mục tiêu của các dự án thành phần.
V. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô
Nội
dung hoạt động và các kết quả dự kiến đạt được của chương trình, dự án ô và của
các dự án thành phần. Nêu mối quan hệ giữa các dự án thành phần và các nguồn lực
tương ứng.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu
rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình, dự án ô và của
các dự án thành phần.
VII. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN Ô
1.
Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng
hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
2.
Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến
trúc (nếu có).
3.
Phương án khai thác và sử dụng các kết quả của chương trình, dự án ô.
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô
1.
Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2.
Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, dự án ô cho năm
đầu tiên.
3.
Kế hoạch giám sát và đánh giá chương trình, dự án ô.
IX. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN Ô
1.
Hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường,
các rủi ro và tính bền vững của chương trình, dự án ô sau khi kết thúc.
2.
Cơ chế theo dõi và đánh giá kết quả tác động của chương trình, dự án ô.
X. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN Ô
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình,
dự án ô; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và
quản lý chương trình, dự án ô; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện chương
trình, dự án ô của cơ quan chủ quản và chủ chương trình, dự án ô, Ban chỉ đạo chương trình, dự án ô (nếu
có), các cơ quan chủ quản, chủ dự án thành phần, bao gồm cả năng lực tài chính.
XI. TỔNG VỐN THỰC HIỆN CỦA CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN Ô VÀ CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
Nêu
chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành
chính sự nghiệp, phương án phân bổ tài chính cho các cơ quan tham gia chương
trình, dự án ô, bao gồm:
1.
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2.
Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng
(ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm
bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
XII. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải
trình về những nội dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
XIII. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI
VỚI CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1.
Cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại
cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả
nợ vốn vay;
2.
Phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho
vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3.
Việc thỏa mãn các điều kiện được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh thu,
chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước ngoài;
phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
XIV. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TRƯỚC (nếu
có)
Trên
cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày
cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
Phụ lục 1g
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ)
I. TÊN PHI DỰ ÁN
II. NHÀ TÀI TRỢ, ĐỒNG TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
III. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN VÀ ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT KHOẢN PHI DỰ ÁN
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN KHOẢN PHI DỰ
ÁN
V. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1.
Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự án.
2.
Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
VI. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu
rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ
ÁN
Nêu
rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản
lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự
án.
VIII. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1.
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2.
Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
IX. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN
ODA VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải
trình về những nội dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp
vốn ODA viện trợ không hoàn lại có ràng buộc).
X. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI
PHI DỰ ÁN
1.
Cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại
cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả
nợ vốn vay;
2.
Phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho
vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3.
Việc thỏa mãn các điều kiện được vay lại theo quy định của Luật quản lý nợ
công./.