Giải
quyết khiếu nại lần hai.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp
nhận đơn khiếu nại
Tổ chức, cá nhân khiếu
nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) tới Sở Khoa học và Công
nghệ.
Bước 2: Thụ
lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền
thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác
minh nội dung khiếu nại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có
thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác
minh, kết luận nội dung khiếu nại.
Bước 4: Tổ
chức đối thoại
Trong
quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại trước khi ra quyết định giải quyết phải tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm
rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại,
thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm,
nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi
đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả
xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý
kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc
đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do,
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám
đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định
giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa
chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải
quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp
khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ
quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết
luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi
hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ
án hành chính tại Toà án.
Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, người có
thẩm quyền giải quyết phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại
đến. Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức
sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;
Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ liên quan
đến nội dung khiếu nại;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại lần 1
(nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu;
+ Các tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 22 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý.
5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Sở.
7.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai.
8.
Lệ phí: Không.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham khảo).
- Đơn khiếu nại;
- Giấy ủy quyền khiếu nại.
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Điều 11, Luật khiếu nại năm 2011: Người có thẩm quyền giải quyết không thụ lý
giải quyết khi khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau:
1.
Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ
đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành
chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành
chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp
luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi
hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2.
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
3.
Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại
diện hợp pháp;
4.
Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
5.
Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
6.
Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
7.
Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
8.
Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người
khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9.
Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết
định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa
án.
-
Khoản 1, Điều 33, Luật khiếu nại:
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại
Điều 28 của Luật khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể
từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại
không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần hai.
Trường
hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật khiếu nại năm 2011;
-
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
-
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
-
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 22 /2016/TT-BKHCN ngày 28/12/2016 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động thanh tra, xử phạt vi
phạm hành chính và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.