Giải quyết tố cáo.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố
cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám
đốc Sở thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm
tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc
không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do
việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15
ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám
đốc Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo,
người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp
người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố
cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh
nội dung tố cáo:
Giám đốc Sở
ban hành quyết định thụ lý giải quyết
tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung
quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết
định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây
gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người
làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ
trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với
người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập
các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh.
Bước 3: Kết luận nội
dung tố cáo:
Căn
cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành
kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: Xử lý tố cáo
của người giải quyết tố cáo:
Ngay
sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Giám đốc Sở phải căn cứ kết quả xác
minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định.
Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố
cáo cho người tố cáo.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện
việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo.
- Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử hành
vi vi phạm bị tố cáo bằng một trong các hình thức sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ
quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
+ Niên yết tại trụ sở làm
việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết tố
cáo, quyết định xử hành vi vi phạm bị tố cáo;
+ Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
- Việc công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bảo đảm
không tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí
mật nhà nước.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi
nội dung tố cáo trực tiếp.
- Các văn bản, tài liệu,
chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
4.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
là 45 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Sở.
7.
Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý người có
hành vi vi phạm bị tố cáo.
8.
Lệ phí: Không.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham khảo):
Đơn tố cáo.
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo
quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo
trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà
người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người
tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp
luật;
c) Tố cáo
về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm
tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;