Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VK.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy
định, khai báo thông tin hồ sơ đề nghị cấp C/O trên hệ thống Ecosys và nhận số
tham chiếu.
- Bước
2: Thương nhân nộp trực tiếp hoặc gửi bưu điện Hồ sơ đề nghị cấp C/O đến Phòng
Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình (qua Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất).
- Bước 3: Cán bộ nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hồ
sơ hợp lệ thì ký duyệt, nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu
hướng dẫn)
- Bước 4: Thương nhân nhận kết quả (C/O) tại
Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tại Trung tâm Hành
chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký thương nhân:
- Trường hợp thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu tại
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình gồm:
+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn
đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 1-Thông tư số
06/2011/TT-BCT);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân
(bản sao có dấu sao y bản chính);
+
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu
có), (bản sao có dấu sao y bản chính);
+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương
nhân (Phụ lục 2-Thông tư số 06/2011/TT-BCT).
- Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được
thông báo cho tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Trong
trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02)
năm một lần.
- Trường hợp thay đổi nơi cấp C/O:
-
Trong trường hợp muốn được cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng
ký
hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng, người đề
nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân và nộp các giấy tờ sau cho Tổ chức
cấp C/O mới:
+ Công văn đề nghị được cấp C/O tại Tổ chức cấp C/O mới;
+
Giấy xác nhận hoặc bản in thông báo trên hệ thống ecosys của tổ chức cấp C/O
trước đó về việc thương nhân không còn nợ chứng từ của những lần cấp C/O trước
đó, không vi phạm các quy định của Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của
Bộ Công thương, trong vòng 6 tháng về trước kể từ ngày có văn bản đề nghị thay
đổi nơi cấp C/O.
-
Các lý do chính đáng để được đề nghị cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng
ký hồ sơ thương nhân trước đây, bao gồm:
+
Thuận tiện cho thủ tục xuất khẩu hàng hóa của thương nhân;
+
Các lý do thích hợp khác do thương nhân cung cấp.
*
Hồ sơ đề nghị cấp C/O:
- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
(Phụ lục số 3- Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa ưu đãi );
- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) đã được khai hoàn chỉnh.
- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao
y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai
báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ
khai hải quan;
- Bản sao hoá đơn thương
mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ
vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường
hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô
hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước,
chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không
có;
- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị
khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết
mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí
chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể).
- Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục
hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị
cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cấp C/O.
- Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu
lần đầu, ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp
C/O có thể đi kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân và yêu cầu
người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân:
+ Quy trình sản xuất ra hàng hoá;
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ
liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên
liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);
+ Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ
liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong
nước trong quá trình sản xuất);
+ Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản
xuất ra nguyên liệu, hàng hóa (trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hóa
mua trong nước trong quá trình sản xuất) trong trường hợp không có Hợp đồng mua
bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước
(trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá
trình sản xuất).
+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
+ Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
- Mã HS của hàng hóa khai trên C/O là mã HS của nước nhập khẩu. Trường hợp
mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam
kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương
nhân khai báo.
* Hồ sơ đề
nghị cấp lại C/O.
- Trường hợp sửa C/O do lỗi:
+ Đơn đề nghị cấp lại C/O (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại)
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai
hoàn chỉnh;
+ Chứng từ liên quan đã sửa lỗi và C/O đã được cấp bị lỗi.
- Trường hợp mất, thất lạc C/O:
+ Đơn đề nghị cấp lại C/O (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại)
+ Mẫu C/O (Bản Original) đã khai hoàn chỉnh
+ Bản
Triplicate ( phô tô sao y bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 4 giờ làm việc (đối với lô hàng xuất khẩu
bằng đường biển);
- Không quá 2 giờ làm việc (đối với lô hàng xuất khẩu
bằng máy bay).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hàn Quốc.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình
trực thuộc Bộ Công thương và do Bộ Công thương uỷ quyền tại Sở Công thương Thái
Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VK, có
hiệu lực 01 năm.
8. Phí, lệ phí: không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm theo)
-
Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu con
dấu của thương nhân. Phụ lục 01- Thông tư 06/2011/TT-BCT.
-
Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân. Phụ lục 02-Thông tư số
06/2011/TT-BCT.
- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
(Phụ lục 3- Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa ưu đãi );
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 của Chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về
xuất xứ hàng hóa.
- Thông tư số
06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi
- Thông tư số
01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số
06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011.
- Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 về việc quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam-Hàn Quốc
- Thông tư số 48/2015/TT-BCT ngày 14/12/2015 sửa
đổi Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương quy định thực
hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam-Hàn Quốc.