Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (VPĐD) của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
1. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD phải được
nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu
bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực
hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 3.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD. Trường
hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD
chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp
Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành
có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý
chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành
lập VPĐD cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ lĩnh vực Công Thương tại Trung tâm Hành chính công
bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
3.Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a)Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD
theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước
ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn
bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài
chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh
sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất;
- Bản sao Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
- Tài liệu quy định tại điểm thứ 2,
khoản a, mục này phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tài liệu quy định tại điểm thứ 3, khoản a, mục này phải
được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập VPĐD.
8. Phí, Lệ phí: 1.500.000VNĐ (Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-4 Thông tư 11/2016/TT-BCT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD
khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm
thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập VPĐD theo quy định tại Điều
44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.