Trường hợp 1: Đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy
hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân
hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Trung tâm hành chính công cấp huyện chuyển
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xem
xét hồ sơ; nếu không đủ điều kiện có phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả
lại hồ sơ bằng văn bản, chuyển Trung tâm hành chính công cấp huyện yêu cầu công
dân bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ điều kiện tổ chức thẩm định
(01 ngày làm việc).
Bước 5: Khi hồ sơ đủ điều kiện trong thời hạn
không quá tám (08) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), trích lục hoặc trích đo địa chính thửa
đất, hoàn thiện hồ sơ, gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công
khai kết quả.
Bước 6: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến,
UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp quy hoạch.
- Niêm yết công khai kết quả tại trụ sở ủy ban và
khu dân cư nơi có đất (thời hạn niêm yết công khai là 15 ngày); xem xét giải
quyết ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai.
Bước 7: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do UBND xã chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 8: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định .
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm
hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Stt
|
Thành phần
hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao
hợp lệ
|
1
|
Đơn đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
02
|
|
2
|
Một trong các loại giấy
tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Khoản 16 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ (nếu có)
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
|
|
02
|
3
|
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ
liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có)
|
|
02
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (không
kể thời gian niêm yết công khai hồ sơ)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Đăng
ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Hồ
sơ địa chính.