5. Thủ tục: Đổi tên Hội
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức (Ban lãnh
đạo hội) thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
Bước
2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện (phòng quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động tiếp nhận hồ sơ) hoặc qua đường bưu điện; cán bộ, công chức
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ, công chức vào sổ
theo dõi, viết phiếu tiếp nhận và trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ, công chức
hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước
3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn
bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được
tính từ ngày đến trên phong bì.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
-
Đơn đề nghị đổi tên;
-
Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
-
Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
-
Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên
bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4.
Thời hạn giải quyết:
10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hội
có phạm vi hoạt động trong xã.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng
Nội vụ - Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội.
8.
Lệ phí: Không
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân
tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của hội không được trùng lặp,
gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo
đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
b)
Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.