Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Thủ tục 54: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp  bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người đề nghị cấp thẻ hoàn thiện bổ sung.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định cấp và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch;

Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Bước 3: Người đề nghị cấp thẻ nhận kết quả theo giấy hẹn.

  2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tinh Thái Bình.

  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

  (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011)

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

(3) Bản sao một trong các giấy tờ sau:

- Bằng cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;

- Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và thẻ hướng dẫn viên nội địa;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 1 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

- Bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

- Bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức;

(4) Bản sao một trong các giấy tờ sau:

- Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;

- Bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên;

- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác;

- Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

(5) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(6) 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (nền trắng) chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao có công chứng hoặc chứng thực; nếu không công chứng hoặc chứng thực thì mang theo bản gốc để đối chiếu. Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng  hoặc chứng thực).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ/hợp lệ.

  5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

  - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.             

  8. Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).

  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.

  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

  (2) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

  - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.

- Nghị định số 01/2012/NĐ – CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ sửa đổi bỏ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2012.

  - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.

- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.

  - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.

 


 

- Tải mẫu đơn: