cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
a. Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (bên nhận công nghệ
trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao
công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công
nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao
công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung
tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất đối với:
+ Chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư
trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng
nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư,
pháp luật về đầu tư công; thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không
thuộc trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền;
+ Trường hợp tự nguyện đăng ký chuyển giao
công nghệ (nơi bên đăng ký chuyển giao công nghệ đặt trụ sở chính trên địa bàn
quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ).
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công
nghệ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
+ Trường hợp hồ sơ có nội dung cần phải sửa
đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo
quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao
công nghệ sửa đổi, bổ sung;
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
b.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, gửi qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công
nghệ;
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản
giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có
công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng
tiếng nước ngoài;
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
(hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của
các bên tham gia chuyển giao công nghệ;
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người
đại diện các bên tham gia hợp đồng;
+ Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng
vốn nhà nước;
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền
cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển
giao công nghệ hoặc thuộc trường hợp tự nguyện đăng ký chuyển giao công nghệ.
e.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và
Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
h.
Phí, lệ phí: Đối với các
hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của
hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối
thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trong trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo
quy định, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao
công nghệ, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ
trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các
bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ.
- Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công
nghệ cần ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng chuyển
giao công nghệ tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư
số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Quyết định
số 1573/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ.