Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình
Bước 2: Cán bộ nhận hồ
sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết
+ Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương
nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn
vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương
tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy
định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về
tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi
phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở
Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường
bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.www.knparagon.com
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu số
1.
-
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản,
hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển
số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có
xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao
thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.
-
Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết
bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
-
Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
-
Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyêt
thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Thái Bình.
-
Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phù hiệu
xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải
hàng hóa, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
8. Lệ phí: Không
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu;
- Văn bản đề nghị xác nhận.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám
sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt,
cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp
phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô sau khi đã
đăng ký khai thác tuyến thành công; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không
làm tăng số chuyến xe chạy trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.