Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng
chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân có
nhu cầu cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM),
chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức
tiếp nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết
- Sở Giao
thông vận tải tổ chức đi kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghề và lập biên bản thẩm
định theo quy định.
-
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị theo mẫu;
- 02
(hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy
chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của
các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc
bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng,
chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy
trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều
kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn.
8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000 đồng/lần;
-
Lệ phí cấp, chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: : Đơn đề nghị học, thi kiểm tra cấp, cấp lại giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hành nghề trên phương tiện thủy nội địa
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cấp GCNKNCM:
-
Cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:
+
Hoàn thành một trong các chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề theo quy
định.
+
Người có bằng, chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong
sổ cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được
cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề
-
Cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
+
Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng
tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều
khiển tàu thủy, nghề máy tàu thủy;
+
Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng
ba đủ 06 tháng trở lên.
b)
Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
-
Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
-
Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+
Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ
ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại
lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+
Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến
dưới 24 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp
bằng, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+
Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở
lên, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được
dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
-
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:
+
Người có GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời
hạn sử dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được
cấp lại GCNKNCM;
+
Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên
trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp
lại GCNKNCM;
+
Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên
trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và
thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+
Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng
loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
-
Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ
quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được
cấp lại GCNKNCM.
-
Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ
quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự
học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
-
GCNKNCM, CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải
gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
-
Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhất.
c)
Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp
-
Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì
tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ
quan cấp bằng, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
-
Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như
sau:
+
Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba;
+
Người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng
hạng tư;
+
Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;
+
Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ
hạng nhì;
+
Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;
+
Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy
hạng nhì;
+
Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất;
+
Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhì.
d)
Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
-
Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy
trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người
Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về
thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu
có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển
đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương
ứng.
-
Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+
Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên,
có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư
đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có
chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian
đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng năm đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải
dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo
quy định;
+ Người có
chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 06 tháng trở lên được chuyển
đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;
+ Người có
chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải
dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo
quy định;
+ Người có
chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 06 tháng trở lên được chuyển
đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn
thành chương trình bổ túc máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có
chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy
thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn
kiểm tra tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có
chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên và từ 55 tuổi đối với nữ, 60
tuổi đối với nam trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng
với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng
tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển
tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở
lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên
được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy
nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng
tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới
500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời
gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ
06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu
biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự học để thi các môn
thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo
quy định;
+ Người có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức
danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các
môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có
chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ
thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các
môn kiểm tra tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên và từ 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi
đối với nam trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các
môn kiểm tra tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông
đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/1/2017
của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số
56/2014/TT-BGTVT;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra,
cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức
danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường
sắt.