Thủ tục 1: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1 Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm về bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
- Thời gian: Các
ngày trong tuần (Trừ ngày nghỉ theo quy định)
- Địa chỉ: Tầng
1, Nhà Triển lãm Thông tin bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường
Kiệt, thành phố Thái Bình, bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
Bước 2:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo cơ sở không bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Cơ sở phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Bước 3:
- Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc, Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm thành lập đoàn thẩm định, thông báo cho cơ sở về thời
gian thẩm định và tổ chức thẩm định tại cơ sở:
+) Nếu kết quả thẩm định đạt yêu cầu Chi cục an toàn
vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho
cơ sở trong thời gian 05 ngày làm việc;
+) Nếu kết quả thẩm định tại
cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục. Cơ sở có thể khắc phục trong thời
gian không quá 30 ngày và báo cáo kết quả khắc phục. Trường hợp kết quả khắc
phục đạt yêu cầu thì Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở, trường hợp kết quả khắc phục không
đạt yêu cầu Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cơ sở và
cơ quan quản lý tại địa phương;
+) Nếu kết quả thẩm định không
đạt yêu cầu thì cơ sở không được hoạt động cho tới khi được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Trường hợp thay
đổi tên cơ sở và/hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí và quy trình sản xuất thực pẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng
nhận còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng
nhận và kèm theo bản sao văn bản hợp pháp thể hiện ;sự thay đổi đó đến Chi cục
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Bước 4: Trả giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.www.knparagon.com
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 1 ,
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm
của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở).
- Bản thuyết minh về cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
Danh sách người sản xuất
thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực
phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm:
- Đối với cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
500.000 đ/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm khác được cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000
đồng/lần/cơ sở;
- Cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm
10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
* Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm
-
Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn
thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
+
Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên
liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
+
Tường, trần, nền nhà khu
vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm
nước, rạn nứt, ẩm
mốc;
+
Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không
thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
+
Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
+
Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và
kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột,
côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm,
nguyên liệu thực phẩm;
+ Không bày bán
hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm.
-
Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực
phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn,
viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
* Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống
-
Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các
yêu cầu cụ thể sau:
+
Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
+
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và
không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
- Người trực tiếp chế biến thức ăn
phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 cả Bộ Tài chính về sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực ATTP và dinh dưỡng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc
…………, ngày........
tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.....................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
...........................................................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng
nhận:
...........................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất :
..........................................................................................................................................
Điện
thoại:.....................................;
Fax:......................................................................
Đề nghị được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực
phẩm và dạng sản phẩm...).
…………………………………………………………...................................................
...........................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên &
ghi rõ họ tên)
|
|
|