Kiểm
dịch y tế đối với hàng hóa
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1. Khai báo y tế đối với
hàng hóa:
* Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ,
đường sắt, đường hàng không: người khai báo y tế khai, nộp giấy khai báo y tế
hàng hóa, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên
giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hàng hóa được phép nhập khẩu xuất khẩu, quá
cảnh.
* Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy:
người khai báo y tế thực hiện khai, nộp bản sao bản khai hàng hóa và giấy chứng
nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có) cho tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ
kể từ khi hàng hóa dự kiến nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh.
Bước
2. Thu thập thông tin
trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới
Các thông tin cần thu thập:
- Thông tin về nơi hàng hóa xuất phát hoặc
quá cảnh;
- Thông tin về chủng loại, số lượng, bảo
quản, đóng gói hàng hóa và phương tiện vận chuyển.
Bước
3. Xử lý thông tin đối với
hàng hóa
* Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm tra y
tế đối với các hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm:
- Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải
giám sát;
- Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm
bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có
yếu tố nguy cơ:
+ Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải
giám sát;
+ Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc
người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;
+ Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
- Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
* Trường hợp hàng hóa không có yếu tố nguy
cơ kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát hàng hóa trong thời gian chờ nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh gồm các nội dung sau:
- Đối chiếu giấy khai báo y tế đối với hàng
hóa, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi phương tiện;
- Giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm,
trung gian gây bệnh truyền nhiễm xâm nhập vào hàng hóa.
* Thực hiện giám sát theo quy định đối với
hàng hóa nhập khẩu
chờ làm thủ tục nhập khẩu trước khi chuyển về kho ngoại quan nằm ngoài cửa
khẩu.
* Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện
hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm
hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất
tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi
hôi thối), kiểm dịch viên y tế thu thập thêm thông tin về các biện pháp xử lý y
tế đã áp dụng, cần hỗ trợ, đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào Giấy khai báo y
tế đối với hàng hóa.
* Trường hợp hàng hóa không thuộc một trong
các trường hợp quy định, kiểm dịch viên y tế xác nhận kết quả kiểm dịch y tế và
kết thúc quy trình kiểm dịch.
Bước
4. Kiểm tra giấy tờ đối
với hàng hóa
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy
tờ sau:
- Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ,
đường sắt, đường hàng không; giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng
hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có);
- Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy:
bàn sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu
thuyền), tàu thuyền (nếu có).
Bước
5. Kiểm tra thực tế đối
với hàng hóa
Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa hàng hóa
vào khu vực kiểm tra y tế, thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
* Nội dung khai báo với thực tế hàng hóa;
* Tình trạng vệ sinh chung;
* Trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
* Quy định về dụng cụ, bao gói chứa đựng,
thông tin ghi trên nhãn; điều kiện vận chuyển;
*Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế
đã áp dụng;
Lấy mẫu xét nghiệm trong các trường hợp:
- Hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm:
+ Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận
trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
+ Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm
bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
+ Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có
yếu tố nguy cơ: Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận
trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; Phương tiện
vận tải chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm; Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
+ Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
- Hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền
nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh
chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền
bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối).
- Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp:
+ Xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh
thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y
tế;
+ Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất
phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế.
Bước
6. Xử lý y tế đối với hàng
hóa
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch
viên y tế có thể áp dụng một hoặc các biện pháp sau:
- Khử trùng, diệt tác nhân gây bệnh, trung
gian truyền bệnh truyền nhiễm;
- Buộc tiêu hủy hoặc tái xuất đối với hàng
hóa không thể diệt được tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm.
2. Cách thức thực hiện: Kiểm tra/ xử lý y tế trực tiếp tại cửa khẩu
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ,
đường sắt, đường hàng không: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng
hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có);
- Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy:
bản sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu
thuyền), tàu thuyền (nếu có).
- Đơn đề nghị: Trường hợp người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y
tế hàng hóa để cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa.
* Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ đối với 01 người khai báo
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thành việc giám sát đối
với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 03 giờ
đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy
tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực
tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 03 giờ đối
với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các biện pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối
với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở
lên. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý
y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử
lý y tế và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02
giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối tượng phải khai báo y tế đối với hàng
hóa
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh
phải được khai báo y tế, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi
phương tiện, hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
và động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Đối tượng kiểm tra giấy tờ:
- Hàng hóa có yếu tố nguy cơ:
+ Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát:
+ Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm
bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
+ Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có
yếu tố nguy cơ: Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận
trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; Phương tiện
vận tải chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm; Phương tiện vận tải chờ hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
+ Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
- Hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền
nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh
chung: phát hiện hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây
bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện
chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình
trạng nấm, mốc, mùi hôi thối).
* Đối tượng kiểm tra thực tế:
- Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải
giám sát;
- Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm
bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm:
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có
yếu tố nguy cơ:
+ Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải
giám sát;
+ Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc
người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;
+ Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
- Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
- Hàng hóa xuất phát hoặc đi qua quốc gia,
vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa
được xử lý y tế; phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất phát hoặc đi qua quốc
gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà
chưa được xử lý y tế;
* Đối tượng xử lý y tế:
Hàng hóa bị kiểm tra mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm
nhóm A hoặc trung gian truyền bệnh truyền nhiễm nhóm A.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch y tế; hoặc:
- Cấp giấy chứng
nhận xử lý y tế đối với hàng hóa.
8. Phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa
dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm dịch y tế hàng hóa
xuất, nhập, quá cảnh qua đường hàng không, đường thủy, đường sắt, đường bưu
điện
|
Theo lô, toa, kiện
|
|
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Kiểm tra y tế Lô hàng dưới 10 kg
|
USD/ lần kiểm tra
|
1,4
|
2
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ 10 kg đến 50 kg
|
USD/ lần kiểm tra
|
4
|
3
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ trên 50 kg đến 100 kg
|
USD/ lần kiểm tra
|
6
|
4
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ trên 100 kg đến 1 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
13
|
5
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ trên 1 tấn đến 10 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
39
|
6
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ trên 10 tấn đến 100 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
90
|
7
|
Kiểm tra y tế Lô hàng trên 100 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
100
|
|
Kiểm dịch y tế hàng hóa
xuất, nhập, quá cảnh qua cửa khẩu đường bộ
|
Theo kiện, xe, hàng hóa rời, khuân, vác
|
|
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Dưới 5 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
35.000
|
2
|
Từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
50.000
|
3
|
Từ trên 10 tấn đến 15 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
60.000
|
4
|
Từ trên 15 tấn đến 30 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
75.000
|
5
|
Từ trên 30 tấn đến 60 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
80.000
|
6
|
Từ trên 60 tấn 100 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
110.000
|
7
|
Từ trên 100 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
140.000
|
8
|
Lô/kiện dưới 10kg
|
đồng/lần kiểm tra
|
7.000
|
9
|
Lô/kiện từ 10kg đến 100kg
|
đồng/lần kiểm tra
|
15.000
|
10
|
Lô/kiện trên 100kg
|
đồng/lần kiểm tra
|
20.000
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 1: Giấy khai báo Y tế hàng hóa,
phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
- Mẫu số 2: Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý
y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
- Mẫu số 3: Giấy chứng nhận kiểm tra y tế
hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền
- Mẫu số 4: Bản khai hàng hóa
- Mẫu số 5: Đơn đề nghị
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm
2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
- Nghị
định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế
biên giới.
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập.
- Quyết định 4921/QĐ-BYT ngày 09 tháng 8
năm 2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực y
tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.