Cấp bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc.
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công
dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2:
a)
Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Trung tâm Hành
chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất.
- Thời gian: 5
ngày/tuần từ thứ 2 đến thứ 6
- Sáng từ 7 giờ đến
11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30
- Địa chỉ:
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi
cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phiếu
tiếp nhận hồ sơ;
c) Trường
hợp hồ sơ đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa
hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc sủa đổi, bổ sung
hoàn chỉnh hồ sơ;
Bước 3: Trong thời gian
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định ,tổ chức thẩm định và lập biên bản.
Bước 4: Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp không cấp có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 5: Công dân nhận kết quả theo phiếu tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất
2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung
tâm Hành chính công bet365 có những phương thức nạp tiền nào_cá cược bóng đá việt nam_link vào bet365 mới nhất
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Tài liệu kỹ thuật tương
ứng với điều kiện kinh doanh theo quy định của Bộ Y tế đối với trường hợp phải
thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc;
+
Bản chính giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
+ Bản sao có chứng thực
văn bản chấp thuận việc bổ
sung phạm vi chuyên môn; Thay đổi địa điểm của cơ sở đăng ký kinh doanh
+Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng
cấp chuyên môn;
+
Bản sao giấy chứng nhận thực hành tốt GPs (Trừ đại lý thuốc của doanh nghiệp; tủ
thuốc trạm y tế)
+
Bảng kê khai địa điểm và trang thiết bị của cơ sở kinh doanh thuốc
+ Sơ đồ địa điểm kinh doanh thuốc;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời
hạn giải quyết: 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Y tế
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
8. Phí lệ phí:
Tên
phí, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(1.000
đồng)
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện
kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn (GDP):
|
Lần
|
|
Doanh
nghiệp
|
|
4.000
|
Đại
lý
|
|
1.000
|
- Thẩm định tiêu chuẩn thực
hành tốt nhà thuốc tốt (GPP)
- Thẩm định tiêu
chuẩn và điều kiện hành nghề dược đối với các cơ sở bán lẻ thuốc chưa bắt buộc
thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc theo lộ trình
|
Lần
|
1.000
|
Thẩm
định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở kinh doanh thuốc từ dược
liệu (bao gồm cả dược liệu), thuốc đông y (bao gồm cả thuốc phiến).
|
Cơ sở
|
500
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
-
Đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc;
- Bản kê khai địa điểm và trang thiết bị cơ sở kinh
doanh(đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc);
- Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn(đối
với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc);
- Sơ đồ địa điểm kinh doanh thuốc(đối với trường hợp phải thẩm định
cơ sở kinh doanh thuốc);
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp
ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị; tổ chức nhân sự; phạm vi
hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, Nghị định
79/2006/NĐ-CP, ngày 09/8/2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Dược;
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật dược số
34/2005/QH11;
- Nghị định
79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Dược;
- Nghị định số:
89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 79/2006/
NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật dược
- Thông tư
02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số
điều của Luật Dược và Nghị Định 79/2006/NĐ-CP;
- Thông tư
10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ
trưởng bộ y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh
thuốc theo quy định của luật dược và nghị định số 79/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006
của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của
Bộ Tài chính quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế